– Sóng ngắn trị liệu ( shortwave therapy) hay gọi là sóng ngắn, sóng radio, điện trường cao tần là một phương pháp điều trị trong vật lý trị liệu trong đó sử dụng các bức xạ điện từ có bước sóng tính bằng mét, sóng ngắn dùng trong điều trị thông thường có bước sóng từ 11 m (tương đương tần số 27,12 MHz) đến 22 m (tần số 13,56 MHz.
– Hiện nay, phần lớn các máy sóng ngắn trị liệu sử dụng bước sóng 11,2 m. Với bước sóng này việc trị liệu sẽ đạt được hiệu quả cao nhất, tránh được hiện tượng nhiễu sóng hoặc giao thoa.
I. Giới Thiệu Máy Sóng Ngắn Trị Liệu BTL – 6000 Shotwave 400
– Model : BTL – 6000 Shotwave 400
– Nhà sản xuất: BTL Industries Ltd, Vương Quốc Anh
– Nước sản xuất: European Union
1.1 CẤU HÌNH MỖI MÁY
Thiết bị chính :
– Model :BTL – 6000 Shortwave 400 : 01 cái
Phụ kiện kèm theo
– Cáp nguồn: 1 dây
– Cánh tay kim loại có khớp nối để gắn điện cực: 02 bộ.
– Bộ dụng cụ lắp ráp : 1 bộ
– Tài liệu hướng dẫn sử dụng
II. TÍNH NĂNG Máy Sóng Ngắn Trị Liệu BTL – 6000 Shotwave 400
– Có thể cài đặt password bảo mật cho máy
– Khả năng tự động nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt
– Có thể tìm nhanh các chương trình điều trị cài đặt sẵn bằng tên hoặc bằng mã số
– Màn hình lớn hiển thị trực quan các thông số khi cài đặt và khi đang điều trị
– Có thể xem lại 20 liệu pháp được sử dụng gần nhất
– Có khả năng tùy chỉnh phông màu hiển thị chủ đạo cho máy chính
– Có âm thanh báo hiệu (7 lựa chọn) khi kết thúc liệu trình điều trị
– Có chế độ màn hình chờ
– Có các hình ảnh giải phẫu minh họa 3 cấp độ
– Chế độ hoạt động: Liên tục hoặc xung
III . Chỉ định và chống chỉ định Máy BTL – 6000 Shotwave 400
3.1. Chỉ định Máy Sóng Ngắn Trị Liệu
+ Chống viêm giảm đau: viêm quanh khớp vai, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp, viêm cơ, viêm màng xương, viêm tai mũi họng, viêm đau cơ quan nội tạng, đau lưng, đau thần kinh ngoại vi, co cứng cơ…
+ Chống sưng nề và máu tụ sau chấn thương, vết thương nhiễm khuẩn, phù nề và đau sau chấn phẫu thuật, kích thích quá trình lành vết thương.
+ Một số rối loạn tuần hoàn cục bộ: như co mạch ngoại vi, phù nề, thiếu máu cục bộ.
3.2. Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Tăng sản tổ chức, u ác tính.
+ Người đang mang máy tạo nhịp.
+ Lao chưa ổn định.
+ Bào thai.
+ Máu chậm đông.
+ Đang chảy máu hoặc đe dọa chảy máu nội tạng.
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp biến dạng vì tăng nhiệt ở khớp gây tăng hoạt tính của men collagenase phá hủy sụn.
3.3. Chống chỉ định tương đối:
+ Có kim loại trong cơ thể (đinh, nẹp, mảnh đạn…), tránh không để trường điện từ đi qua vì có thể gây tăng nhiệt cao ở kim loại làm tổn thương tổ chức xung quanh.
+ Có rối loạn cảm giác, mất cảm giác.
+ Có bệnh tim mạch như suy tim, loạn nhịp, vữa xơ động mạch nặng, viêm tắc mạch…
+ Nhiễm trùng cục bộ chỉ dùng liều thấp.
+ Người quá mẫn với sóng ngách
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.