1. Khái Niệm Sóng Ngắn
– Sóng ngắn trị liệu :là một phương pháp điều trị trong vật lý trị liệu trong đó sử dụng các bức xạ điện từ có bước sóng tính bằng mét, (gọi là sóng ngắn, còn gọi là sóng radio, hay điện trường cao tần), sóng ngắn dùng trong điều trị thông thường có bước sóng từ 11 m (tương đương tần số 27,12 MHz) đến 22 m (tần số 13,56 MHz). Đây là bước sóng đã được quy ước cho các thiết bị sóng ngắn trị liệu để tránh hiện tượng giao thoa hoặc nhiễu lẫn nhau với sóng radio, TV,
– Người ta tạo ra sóng ngắn bằng cách cho dòng điện siêu cao tần chạy trong các điện cực kim loại (điện cực dạng tụ điện hoặc điện cực cảm ứng), các điện cực này sẽ phát ra các bức xạ điện từ có tần số đúng bằng tần số của dòng điện trong mạch.
2.Tác dụng điều trị của sóng ngắn BTL – 6000 Shortwave 200
– Sóng ngắn BTL – 6000 Shortwave 200 có tác dụng làm tăng nhiệt độ trong tổ chức (còn gọi là nội nhiệt) và gây hiệu ứng sinh học, do đó có các tác dụng điều trị sau
– Tác dụng giảm đau: Nhiệt sóng ngắn còn ức chế các sợi dẫn truyền cảm giác đau. Trên hạch giao cảm, nhiệt khối tác dụng lên các hạch giao cảm cổ và thắt lưng làm dịu và giảm căng thẳng của hệ thần kinh thực vật, do đó có tác dụng giảm đau ở nội tạng. Tác dụng giảm đau còn do tăng tuần hoàn cục bộ làm tăng thải trừ các sản phẩm chuyển hóa, tái hấp thu các dịch tiết bị tích tụ, ngoài ra tăng nhiệt còn làm giãn và giảm trương lực cơ vân.
– Tác dụng chống viêm: Sóng ngắn làm tăng bạch cầu đến tổ chức viêm, tăng khả năng di chuyển và thực bào của thực bào do đó có tác dụng chống viêm rất tốt.
– Tác dụng đối với mạch máu: Với liều điều trị nhiệt khối gây giãn mạch, giảm ứ đọng, tăng cường lưu lượng máu lưu thông. Ngược lại với liều mạnh và thời gian kéo dài lại có tác dụng co mạch thậm chí đe dọa tắc mạch.
– Tác dụng lên hệ thần kinh vận động: Khi điều trị băng sóng ngắn kết hợp với vận động liệu pháp sẽ làm tăng nhanh sự dẫn truyền thần kinh vận động, điều này đáp ứng tốt cho công việc phục hồi chức năng.
3. Chỉ định điều trị với máy sóng ngắn BTL – 6000 Shortwave 200
– Chống viêm giảm đau: viêm quanh khớp vai, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp, viêm cơ, viêm màng xương, viêm tai mũi họng, viêm đau cơ quan nội tạng, đau lưng, đau thần kinh ngoại vi, co cứng cơ…
– Chống sưng nề và máu tụ sau chấn thương, vết thương nhiễm khuẩn, phù nề và đau sau chấn phẫu thuật, kích thích quá trình lành vết thương.
– Một số rối loạn tuần hoàn cục bộ: như co mạch ngoại vi, phù nề, thiếu máu cục bộ
4 . Chống chỉ định tuyệt đối với sóng ngắn trị liệu BTL – 6000 Shortwave 200
– Khối u ác tính
– Bệnh lao
– Sốt
– Nhiễm khuẩn
– Thiết bị điện tử cấy ghép (ví dụ: máy điều hòa nhịp tim)
Chống chỉ định tương đối
– Các cấy ghép kim loại
– Rối loạn lưu thông động mạch và tĩnh mạch nghiêm trọng (ví dụ như xơ vữa động mạch, huyết khối, v.v.)
– Rối loạn tim
– Bệnh truyền nhiễm cấp tính hoặc viêm cấp tính
– Rối loạn nhiệt độ
– Phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt
– Tình trạng của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi nhiệt
– Nếu quần áo của bệnh nhân bị ẩm ướt thì họ phải được chăm sóc đặc biệt, vì quần áo có thể làm tăng nhiệt độ nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với cơ thể của bệnh nhân.
– Khi điều trị cho các trẻ em nhỏ thì điều bắt buộc là phải chăm sóc đặc biệt do trọng lượng cơ thể thấp hơn của chúng. Khi sử dụng phải rất cẩn thận và quan sát liên tục, cần phải kiểm tra nhiệt độ da bằng tay và tắt thiết bị đi.
– Kim loại trên hoặc gần bệnh nhân: Lấy tất cả các vật thể bằng kimloại trong vùng lân cận của bệnh nhân hoặc trên cơ thể của họ ra như: máy trợ thính, đồ trang sức, xâu khuyên cơ thể, bông tai, đồng hồ, mắt kính, chìa khóa, tiền xu, khóa thắt lưng, áo ngực và quần áo có dây kéo kim loại. Không sử dụng các trường hợp sử dụng gối có dây kéo bằng kim loại.
– Tránh sử dụng các vật dụng bằng kim loại trong khu vực điều trị mà không thể lấy chúng ra được. Chúng bao gồm, nhưng không giới hạn:
+ Kim loại bên ngoài: chỉnh nha niềng răng, các chất hàn răng, kẹp và các thiết bị cố định bên ngoài.
+ Kim loại bên trong: Van, thay thế mối nối, kim loại IUDs, mảnh đạn, cấy ghép kim loại, và các thiết bị cố định nội bộ (que, đĩa, đinh ốc, dây điện, vv).
– Các hoạt động của phép điện nhiệt liệu có sóng ngắn có thể ảnh hưởng bất lợi đến chức năng của các thiết bị khác khi được kết nối với bệnh nhân.
CHÚ Ý: Nếu có một vết sẹo trong hoặc gần khu vực điều trị, kiểm tra bệnh nhân và / hoặc biểu đồ của bệnh nhân để xác định xem có kim loại bên dưới vết sẹo hay không.
5. Cách đặt điện cực với sóng ngắn BTL 6000 ShortWave 200
6.THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY ĐIỀU TRỊ SÓNG NGẮN
BTL – 6000 Shortwave 200
YÊU CẦU CHUNG
– Máy mới 100%
– Năm sản xuất: từ 2022
– Nhà sản xuất: BTL Industries Ltd, Vương Quốc Anh
– Nước sản xuất: European Union
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
– Bảo đảm chất lượng: đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO, CE
CẤU HÌNH MỖI MÁY
Thiết bị chính :
BTL – 6000 Shortwave 200
Phụ kiện kèm theo
– Cáp nguồn: 1 dây
– Bút cảm ứng: 1 cây
– Đĩa DVD hướng dẫn sử dụng: 1 đĩa
– Điện cực điện cảm: tùy chọn thêm
– Cánh tay kim loại có khớp nối để gắn điện cực: 01 bộ
– Bộ dụng cụ lắp ráp : 1 bộ
TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT
TÍNH NĂNG CHÍNH
– Có thể cài đặt password bảo mật cho máy
– Khả năng tự động nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt
– Thao tác trực tiếp trên màn màu hình cảm ứng kích thước 5.7 inch (640×480 pixels)
– Có thể tìm nhanh các chương trình điều trị cài đặt sẵn bằng tên hoặc bằng mã số
– Màn hình lớn hiển thị trực quan các thông số khi cài đặt và khi đang điều trị
– Có thể xem lại 20 liệu pháp được sử dụng gần nhất
– Có khả năng tùy chỉnh phông màu hiển thị chủ đạo cho máy chính
– Có âm thanh báo hiệu (7 lựa chọn) khi kết thúc liệu trình điều trị
– Có chế độ màn hình chờ
– Có các hình ảnh giải phẫu minh họa 3 cấp độ
– Các khoa ứng dụng phổ biến: Phục Hồi Chức Năng, Chỉnh Hình, Thần Kinh Học, Y Khoa Tthể Thao, Da Liễu, Phụ Khoa, Tai Mũi Hong, Y Học Nội Khoa, Tiết Niệu
– Chương trình cài đặt sẵn: 62 chương trình được chia theo từng khoa điều trị
– Chương trình do người dùng cài đặt: 100 chương trình của người dùng cài đặt
– Bộ nhớ lưu dữ liệu bệnh nhân: 100 dữ liệu bệnh nhân
– Thời gian điều trị: 1 đến 99 phút
– Chế độ hoạt động: Liên tục hoặc xung
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
– Ngõ vào tối đa: 600 VA/xung đến 3000 VA
– Điện áp nguồn điện:
~ 200 V đến 240 V
– Tần số: 50/60 Hz
– Cấp bảo vệ điện: Cấp I (theo IEC 536)
– Cầu chì bảo vệ gắn ngoài:
2 cái loại T3 (15A/250V)
2 cái loại T6 (3A/250V
– Trọng lượng: 38 Kg
– Kích thước (ngang x cao x rộng): 560 x 980 x 560 [mm]
– Màn hình màu cảm ứng: 5.7 inch / 14.5 cm
– Độ phân giải màn hình: 640×480 pixels
– Đèn chỉ báo: 1 màu cam và 4 màu xanh dương
– Loại bộ phận áp dụng: BF
– Cấp (theo MDD 93/42 EEC): IIB
– Công suất danh định: 100W@50Ω (theo tiêu chuẩn EN60601-2-3 : 1993)
– Tần số hoạt động: 27.12 Mhz
– Độ dài xung (ở chế độ xung): 50µs đến 2000 µs
– Tần số xung ( ở chế độ xung): 50 Hz đến 1500 Hz
– Công suất ngõ ra tối đa (tùy theo phụ kiện điện cực được nối):
– 10 đến 100 W ở chế độ liên tục
– 10 đến 200 W ở chế độ xung
THÔNG SỐ CỦA PHỤ KIỆN ĐIỆN CỰC SÓNG NGẮN TƯƠNG THÍCH
Loại |
Tên |
Kích thước [mm] (ngang x cao x rộng) |
Trọng lượng [Kg] |
Công suất tối đa Liên tục/Xung [W] |
Inductive 140 mm |
Điện cực điện cảm Ø 140 mm |
180 x 180 x 220 |
1.3 |
100/200 |
Inductive 80 mm |
Điện cực điện cảm Ø 80 mm |
150x145x180 |
1.1 |
40/ 80 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.