LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
– Laser cường độ cao là thiết bị trị liệu không xâm lấn. BTL-6000-High Intensity Laser được thiết kế nhằm phát ra năng lượng phổ hồng ngoại để cung cấp kích thích cục bộ cho các mô sinh học. Các mô kích thích này giúp tăng tốc quá trình chữa lành cục bộ, tăng cường trao đổi chất và phản ứng giảm đau. Laser cường độ cao được chỉ định trong trường hợp đau cơ và khớp thứ yếu, co thắt cơ, đau và cứng khớp liên quan đến viêm khớp.
Mô tả thiết bị laser cường độ cao
– Thiết bị được trang bị màn hình cảm ứng màu ở phần chính làm đơn giản hóa đáng kể việc sử dụng thiết bị. Màn hình cảm ứng được trang bị với một bút cảm ứng để dễ dàng vận hành thiết bị Chiều ngang của thiết bị cho phép các thông tin trên màn hình được nhìn thấy rõ ràng từ các vị trí phục vụ khác nhau. Ngoài ra, độ sáng của màn hình có thể được thiết lập phù hợp với ánh sáng trong phòng làm việc hoặc trung tâm chăm sóc sức khỏe. Thông tin trên màn hình sẽ hướng dẫn người sử dụng từng bước một xuyên suốt toàn bộ quá trình điều trị.. Các thông số điều trị được thiết lập dễ dàng bằng cách sử dụng các nút cảm ứng và núm xoay/phím trên thiết bị..
– Trị liệu được bắt đầu đơn giản bằng cách chọn một chẩn đoán từ danh sách theo thứ tự của các giao thức điều trị hoặc bằng cách chọn một chương trình điều trị. Các thông số điều trị có thể được thiết lập thủ công bằng cách sử dụng các nút cảm ứng màn hình. Trong suốt quá trình trị liệu, người dùng được thông báo về thời gian còn lại của liệu pháp và liều lượng còn lại được áp dụng. Các giá trị này được tính toán tự động từ các thông số được cài đặt bởi người dùng: chế độ hoạt động (liên tục hoặc xung), tần số, khu vực điều trị và công suất đầu ra.
– Tính năng tiết kiệm thời gian của BTL-6000 High Intensity Laser là một danh sách các chương trình được định nghĩa trước được lưu trong bộ nhớ chính của thiết bị. Dựa trên mô tả chi tiết nghiên cứu và thực tiễn sử dụng thiết bị, các chương trình được định nghĩa trước tiện lợi sẽ đưa ra các lời khuyên điều trị ở các điều kiện khác nhau
1.1 BTL-6000 HIGH INTENSITY LASER
Thiết bị gồm có 3 phần: phần chính, tay cầm và điều khiển công tắc đạp chân.
• – Thiết bị Laser: BTL-6000 High Intensity Laser gồm có máy vi tính chính và phần mềm để kiểm soát toàn bộ hệ thống. Cũng bao gồm từ điển bách khoa người dùng và hướng dẫn điều trị. Thiết bị có mật khẩu bảo mật và khóa liên động an toàn bắt buộc phải được kết nối.
• – Tay cầm: dễ sử dụng và cực kì gọn nhẹ, tay cầm có 3 miếng đệm có thể tháo được để điều chỉnh chính xác theo vùng điều trị. Ánh sáng laser chuyển đến tay cầm từ bộ phận chính bằng dây cáp quang được gắn cố định.
• – Điều khiển công tắc đạp chân: vì lý do an toàn, nguồn laser thiết bị chỉ có thể được kích hoạt bằng điều khiển công tắc đạp chân
1.2 ÁNH SÁNG LASER VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM
– Từ “LASER” là viết tắt của Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation (Khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích).
– Định đề lý thuyết đầu tiên về chùm tia laser được Albert Einstein đưa ra vào đầu thế kỷ XX, mô tả khả năng lý thuyết của phát xạ kích thích ánh sáng vào năm 1916-1917. Tuy nhiên, thiết bị laser đầu tiên vẫn chưa được tạo ra mãi đến năm 1960, sau những khám phá quan trọng khác trong lĩnh vực kỹ thuật vô tuyến lượng tử (N.G. Basov và A.M. Prokhorov của Liên Xô cũ và C.H. Townes của Hoa Kỳ đã nhận giải thưởng Nobel cho các khám phá này vào năm 1964).
Các ứng dụng y tế của ánh sáng laser được ra không lâu sau đó. E. Mester, một nhà khoa học người Hungary, là người đầu tiên giới thiệu hiệu ứng kích thích của laser. Ông đã tiến hành các thí nghiệm – đến nay vẫn rất quan trọng – vào cuối thập niên 60
Bức xạ Laser có các đặc tính đặc trưng:
• – Tổng Monochromacy: duy trì chỉ một bước sóng
• – Phân cực đầy đủ: các sóng được định hướng không gian tuyệt đối lên vùng xác định
• – Phù hợp: định hướng tuyệt đối đúng lúc – mức tối đa và tối thiểu của tất cả sóng được đồng nhất về thời gian và các dạng sóng là như nhau
Phân loại nguồn ánh sáng laser:
– Nguồn Laser được phân loại theo bước sóng và công suất đầu ra tối đa vào các lớp được đánh dấu 1, 1 M, 2, 2M, 3R, 3B và 4. Số lớp càng cao thì tác động càng mạnh hơn. Các lớp 1, 1M, 2, 2M và 3R chủ yếu được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp. Trong y học, sử dụng laser lớp 3B và 4.
– Từ cuối thập niên 60, E. Mester đã nghiên cứu hiệu ứng kích thích sinh học của liệu pháp laser, cách điều trị này đã trải qua sự phát triển kỹ thuật vượt bật. Trong những thập kỷ trước được gọi là Liệu pháp Laser cường độ thấp (LLLT, lớp 3B) đã trở nên rất phổ biến đối với các hiệu ứng kích thích sinh học của nó. Nhưng theo nghiên cứu và các kinh nghiệm lâm sàng mới nhất cho thấy rằng việc tăng công suất và liều lượng sử dụng của laser cấp 4 thì hiệu quả điều trị có thể được nhân lên. Ngoài laser cấp 4 này so với LLLT thì có khả năng thâm nhập sâu gần như không giới hạn cho cơ thể.
1.3 NGUỒN ÁNH SÁNG LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
– Có nhiều loại máy phát ánh sáng laser được sử dụng trong điều trị cho hệ cơ xương. Các nguồn ánh sáng laser khác nhau chủ yếu ở các đặc điểm kỹ thuật khác nhau. Thiết bị BTL-6000 High Intensity Laser sử dụng nguồn ánh sáng laser đi-ốt phát ra ánh sáng trong phổ ánh sáng hồng ngoại gần.
1.4 HIỆU ỨNG SINH HỌC CỦA LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
Liệu pháp laser cường độ cao có ảnh hưởng mạnh mẽ lên các mô ở người. Các tác dụng lâm sàng đáng kể nhất là:
– Tác dụng giảm đau
– Tác dụng kích thích sinh học
– Tác dụng chống viêm
– Tác dụng chống phù nề
– Tác dụng làm giãn mạch
Tất cả những tác dụng này được dựa vào các cơ chế được củng cố và xác minh tích cực:
– Tăng tốc vi tuần hoàn
– Kích hoạt các cơ chế kiểm soát cổng Melzack – ức chế nhận biết đau
– Tăng hoạt tính nội bào của nhiều enzyme, đặc biệt trong chu trình Krebs
– Làm tăng tuần hoàn oxy, cải thiện việc sử dụng glucose
– Kích thích tổng hợp ADN (thông qua kích thích ngưng kết tố hồng cầu thực vật)
– Tăng hoạt tính nguyên bào sợi (đối với sẹo lồi các nguyên bào sợi hoạt tính này có thể thực hiện việc tái hấp thu fibrin)
– Hoạt hóa thực bào
– Hoạt hoá bơm Na/K trên màng
– Hoạt hóa các quá trình trao đổi chất trong tế bào: một phần thông qua bơm Na/K và ảnh hưởng lưu thông Ca, một phần qua sự hoạt hóa trực tiếp của hệ ti thể
– Thay đổi mức cục bộ của các chất trung gian quan trọng – viêm nhiễm (chất hixtamin, prostaglandin) hoặc endorphin.
1.5 LỢI THẾ CỦA VIỆC ĐIỀU TRỊ LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
– Ứng dụng cực hiệu quả vào khu vực điều trị và chiều sâu của các mô được xác định
– Tác dụng giảm đau mạnh mẽ mà không cần điều trị dược phẩm
– Có khả năng ngăn chặn việc can thiệp phẫu thuật và các rủi ro liên quan
– Kết quả lâm sàng rất tích cực, có tác dụng lâu dài
1.6 TÁC DỤNG PHỤ CỦA VIỆC ĐIỀU TRỊ LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
– Ban đỏ tạm thời có thể xuất hiện ở vùng điều trị
– Giảm cảm thụ tạm thời
– Quá mẫn cảm tạm thời
– Xuất huyết
1.7 CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐỐI VỚI ĐIỀU TRỊ LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
1.7.1 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Ứng ụng ở khu vực quanh mắt – khả năng chiếu xạ trực tiếp mắt và tổn thương võng mạc
– Các bệnh khối u, chiếu xạ khối u ác tính và sinh trưởng tiền ung thư tiềm tàng
– Chiếu xạ bệnh nhân có cấy ghép ốc tai điện tử
– Chiếu xạ tuyến nội tiết
– Bệnh nhân có dấu hiệu sốt
– Bệnh động kinh
– Phụ nữ mang thai
– Chiếu xạ tàn nhang
– Hình xăm – tránh điều trị ở những nơi có hình xăm
– Thiếu giật gân ở vùng điều trị
– Thuốc cảm quang nhạy ánh sáng
– Ứng dụng trực tiếp trên các mô cấy kim loại
1.7.2 CÁC CẢNH BÁO VÀ PHÒNG NGỪA KHÁC CỦA LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
– Sử dụng đánh giá lâm sàng để xác định tất cả các khía cạnh điều trị bao gồm, nhưng không giới hạn, các giao thức điều trị laser, kỹ thuật, các cài đặt công suất, độ dài xung và các cài đặt khoảng thời gian và các yêu cầu thủ tục khác. Trong một số tình huống có yêu cầu các biện pháp phòng ngừa đặc biệt:
– Tất cả bệnh nhân nên được đánh giá loại da theo Fitzpatrick . Các thông số điều trị phải được điều chỉnh phù hợp theo đánh giá này.
Mô sẹo kèm với việc lưu thông kém và giảm làm mát thông qua dẫn truyền nhiệt bằng máu. Công suất cài đặt có thể phải giảm theo để tránh làm nóng.
– Đau hoặc mẫn cảm da: Bệnh nhân có thể quá nhạy cảm với nhiệt. Giảm công suất xuống khi cần thiết để đảm bảo sự thoải mái trong quá trình điều trị.
– Sưng/viêm: Bệnh nhân có thể nhạy cảm với nhiệt. Giảm công suất xuống khi cần thiết để đảm bảo sự thoải mái khi sử dụng.
– Đỏ da: có thể kèm theo việc tăng nhiệt độ và tăng đặc tính hấp thụ của da. Giảm công suất xuống thấp khi cần thiết để duy trì sự thoải mái trong khi sử dụng.
– Mô mỡ vượt quá mức được biết để truyền nhiệt mà không cần giảm nhiều. Giảm công suất khi cần thiết.
– Cấy ghép: vật chất khác nhau sẽ phản ứng khác nhau với năng lượng laser và nhiệt. Phải nhận biết được mọi cấy ghép và vị trí. Tránh tiếp xúc trực tiếp ở nơi được cấy ghép với laser hoặc nhiệt.
– Không được sử dụng thuốc mỡ, kem, kem dưỡng da hoặc miếng đệm dưỡng da nóng ở vị trí điều trị hoặc vùng lân cận.
– Không có liệu pháp điều trị nào có thể thay đổi thân nhiệt (siêu âm, trị liệu nhiệt và trị liệu điện) nên được sử dụng trước khi điều trị bằng laser.
– Không điều trị qua lớp trang phục. Chỉ ứng dụng trực tiếp lên bề mặt da.
– Tất cả mọi người có mặt ở phiên làm việc phải mang mắt kính bảo vệ laser.
– Không nhìn trực tiếp vào chùm tia hoặc phản chiếu ngẫu nhiên.
– Tất cả vật liệu phản chiếu và cửa sổ trong phòng điều trị phải được che chắn để ngăn chặn việc phản chiếu của chùm tia laser hoặc bức xạ không mong muốn ra ngoài.
– CẢNH BÁO: Không hướng tia laser vào các bề mặt kim loại hoặc bề mặt phản chiếu. Nếu hướng trực tiếp vào các bề mặt này, các chùm tia laser sẽ phản chiếu và tạo mối nguy hiểm tiềm tàng.
– Cảnh báo : Bệnh nhân phải được theo dõi cơn đau hoặc sự khó chịu trong suốt quy trình. Trong trường hợp bệnh nhân không thể chịu được trị liệu, phải ngưng điều trị ngay lập tức.
THỐNG SỐ KỸ THUẬT MÁY LASER CƯỜNG ĐỘ CAO BTL-6000 HIGH INTENITY LASER 30W
– Hãng sản xuất: BTL Industries Ltd, Anh
– Xuất xứ: European Union- Bulgaria
– Năm sản xuất: 2022 trở về sau
– Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn: ISO 13485, CE
CẤU HÌNH MỖI MÁY
Thiết bị chính :
– Máy BTL-6000 High Intensity Laser 30W
Phụ kiện kèm theo
– Dây nguồn : 01 cái
– Đầu phát tia Laser tích hợp : 01 cái
– Giá đỡ cho đầu phát Laser: 01 bộ
– Khóa an toàn: 01 cái
– Đầu zoom quang học: 01 cái
– Bút cảm ứng: 01 cây
– Mắt kính an toàn: 02 cái
– Nhãn cảnh báo laser: 01 cái
– Tài liệu HDSD: 01 bộ
Tùy chọn:
– Xe đẩy 5 hộc
– Bộ hộp vận chuyển
– Hệ thống Robot Scan Easy (kèm xe đẩy chuyên biệt)
– Hệ thống Robot Scan Elite (kèm xe đẩy chuyên biệt)
– Bàn đạp chân
– Công tắc an toàn cho bệnh nhân
– Mắt kính an toàn
TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT
TÍNH NĂNG CHÍNH
– Đầu phát có đầu zoom quang học tích hợp giúp điều chỉnh độ rộng chùm tia từ 10mm đến 30mm
– Nút điều khiển phát tia ngay trên tay cầm đầu phát
– Hiệu chỉnh nguồn phát Laser tự động
– Cho phép cài đặt, chỉnh sửa, xóa thông tin bệnh nhân trên thiết bị
– Cho phép hiển thị các chương trình trị liệu gần nhất và chạy lại chương trình đó
– Cho phép cài đặt âm thanh của máy dựa trên các chương trình cài đặt sẵn
– Cho phép lựa chọn cách hiển thị màu sắc các mục trên màn hình dựa trên các màu sắc có sẵn
– Có khả năng cài đặt chế độ màn hình chờ cho máy, thời gian tự động tắt màn hình hay tắt máy
– Cho phép cài đặt mật khẩu cho máy
– Có khả năng hiển thị các thông số: số serial, loại thiết bị, Firmware ID,…
– Có khả năng nhận dạng và hiển thị phụ kiện được kết nối
– Cho phép cài đặt tạm dừng hay không giữa các đoạn và các giai đoạn trong chuỗi liệu pháp
– Có thể cài đặt theo màu sắc da, tình trạng cấp tính- bán cấp tính- bán mãn tính- mãn tính
– Có thể cài đặt độ sâu vùng điều trị
– Các chế độ phát: xung, liên tục, siêu xung, xung tam giác, xung đơn
– Có khả năng cài đặt chuỗi liệu pháp tối đa lên đến 99 đoạn
– Có thể điều khiển cường độ trong quá trình điều trị trực tiếp bằng núm xoay hoặc nút bấm trên đầu phát
– Có thể điều chỉnh tần số phát xung laser từ 1-20kHz
– Cho phép tạm dừng/ tiếp tục phát tia trong quá trình điều trị bằng nút bấm trên tay cầm
– Cho phép lưu chương trình điều trị do người dùng tự cài đặt
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Nguồn cung cấp:
– Điện áp: 100- 240 V AC +/- 10%
– Tần số: 50 – 60 Hz
– Cấp bảo vệ: Cấp II
– Cầu chì thay thế: 2×T2A,250V, dạng ống 5 × 20 mm, theo IEC60127-2
– Công tắc nguồn: phía sau máy, vị trí O (off) và I (on)
– Khối hiển thị:
– Màn hình màu đồ họa: 8,4”/21,36 cm, độ phân giải 640×480 pixels
– Đèn chỉ thị : 1 x cam, 4 x xanh dương, 1 x vàng
– Thiết kế:
– Trọng lượng máy, bao gồm tay cầm điều trị: max 8.0 Kg
– Kích thước máy (D x C x R): 320 x 190 x 280 mm
– Mã IP theo EN 60 529: IP20
– Điều kiện hoạt động:
– Nhiệt độ môi trường xung quanh: + 10 °C to + 35 °C
– Độ ẩm tương đối: 30 % to 75 %
– Áp suất môi trường: 700 hPa to 1060 hPa
– Vị trí vận hành: nằm ngang
– Kiểu hoạt động: thường xuyên
TÍNH NĂNG NỔI BẬT LASER CƯỜNG ĐỘ CAO
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.