I. LIỆU PHÁP TỪ
– Liệu pháp từ là một trong những quy trình vật lý trị liệu cơ bản. Dạng cơ bản của nó – ứng dụng của từ trường ví dụ nam châm– đã được sử dụng từ xưa là một trong những nguồn chữa bệnh tự nhiên. Mặc dù, chỉ đến khi sự xuất hiện của điện và các thành phần chuyển mạch công suất cho phép phát triển nhanh chóng phát triển liệu pháp từ tần suất nhỏ, các tác động của nó cao hơn vài lần tác động của từ trường tĩnh. Các nghiên cứu được thực hiện gần đây nói rằng liệu pháp được thực hiện bởi các phương tiện từ trường có thể hiệu quả lên tới hơn 100 lần việc ứng dụng từ trường tĩnh. Đó là lý do tại sao liệu pháp từ mạch ngày nay trở thành một trong những phương pháp vật lý trị liệu được ứng dụng rộng rãi. Tại một số điều kiện (ví dụ đau mãn tính ở các bệnh khớp), phương pháp này đã chứng minh sự thành công với tác động từ tính kéo dài thậm chí ngay cả khi các phương pháp điều trị khác thất bại.
II.Tác dụng điều trị của từ trường
– Chống viêm (nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn).
– Giảm phù nề.
– Giảm đau.
– Tăng tuần hoàn ngoại vi và điều chỉnh áp lực động mạch.
– Điều hòa hoạt động thần kinh thực vật.
– Giảm độ nhớt máu, hạn chế kết dính tiểu cầu.
– Kích thích miễn dịch không đặc hiệu.
– Hạn chế lắng đọng cholesterol, hạn chế hình thành sỏi.
– Kích thích tân tạo vi mạch, tái tạo tổ chức.
– Kích thích phát triển cal xương, hạn chế thưa xương.
Tác dụng của điện từ trường điều trị lên cơ thể làm tăng nhiệt độ của tổ chức và gây ra các hiệu ứng sinh học.
1.Đối với mạch máu , bạch mạch
– Điện từ trường trị liệu làm giãn nở các mao mạch và tiểu động mạch tại các vùng điều trị. Đầu tiên là phản xạ co mạch, sau đó nhanh chóng chuyển sang giãn cả động mạch, tĩnh mạch và bạch mạch. Nếu dùng liều thấp và trung bình sẽ làm tăng lưu lượng máu qua vùng điều trị, nhưng ngược lại dùng liều cao, thời gian kéo dài sẽ suất hiện hiện tượng ứ trệ tuần hoàn làm tốc độ dòng máu giảm, kết hợp với nhiệt độ tăng cao có thể gây tắc mạch và bỏng tổ chức. Người ta đã ứng dụng sóng điện từ cao tần trong điều trị những khối ung thư khu trú.
2. Đối với các thành phần máu
– Điện từ trường trị liệu làm giảm bạch cầu trong thời gian ngắn, sau đó chuyển sang tăng bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu lympho. Sự tăng bạch cầu kéo dài tới 24 giờ sau khi ngừng điều trị. Dòng điện cao tần còn làm tăng khả năng di chuyển và tăng hoạt tính thực bào của bạch cầu.
Đường máu tăng nhẹ trong thời gian vài giờ sau điều trị bằng điện từ trường cao tần.
3. Đối với quá trình viêm
– Điện từ trường trị liệu làm tăng số lượng bạch cầu và hoạt tính thực bào của bạch cầu; ngoài ra điện từ trường cao tần còn làm giãn mạch, tăng tuần hoàn, tăng phân tán các chất trung gian gây viêm, tăng khả năng xuyên mạch của bạch cầu, tăng chỉ số thực bào của bạch cầu, nên làm tăng khả năng chống viêm. Điện từ trường cao tần làm tăng nhiệt tại chỗ, tăng tuần hoàn, tăng chuyển hoá nên ở giai đoạn phục hồi tổn thương, điện từ trường cao tần có tác dụng làm tăng tái tạo mô.
4. Đối với chuyển hóa
– Theo định luật Vanthoff, nhiệt độ của mô tăng dẫn tới tăng chuyển hóa (nhiệt độ của mô tăng 10C thì chuyển hóa tăng 13%). Nhưng trong mô sống, các phản ứng sinh hóa có sự tham gia của các enzym chỉ xảy ra mạnh ở nhiệt độ tối ưu, nếu quá nhiệt độ này thì enzym bị bất hoạt hoặc bị phá hủy. Cùng với tăng nhiệt độ mô, điện từ trường gây giãn mạch cục bộ, làm tăng đường máu, tăng lưu thông máu, do đó làm tăng cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho mô, đồng thời làm tăng sự chuyển dịch của các ion sinh ra trong quá trình chuyển hóa. Các yếu tố trên phối hợp với nhau làm tăng cường chuyển hóa của mô khi có điện từ trường tác động
5. Đối với hệ thần kinh
– Đối với thần kinh ngoại vi, điện từ trường trị liệu có tác dụng ức chế dẫn truyền cảm giác nên có tác dụng giảm đau, hưng phấn thần kinh vận động. Điện từ trường cao tần gây kích thích, tăng hoạt động hệ thần kinh trung ương. Điện từ trường cao tần có thể gây hiện tượng quá mẫn, gây choáng váng nhất là khi điều trị qua não hoặc tiếp xúc kéo dài có thể gây suy nhược thần kinh.
6. Điện từ trường chế độ xung
– Mục đích sử dụng chế độ xung là để tăng cường tác dụng sinh học của mô cơ thể mà không gây tăng nhiệt quá mức. Công suất trung bình của máy điện từ trường cao tần quyết định bởi tần số xung và thời gian tồn tại của xung.
– Ở chế độ xung, công suất trung bình thấp trong khi công suất đỉnh luôn đạt tối đa nên ứng dụng chế độ xung điều trị cho các tổ chức ở sâu tốt hơn chế độ liên tục. Ngày nay, các máy sóng ngắn của Hà Lan, Nhật Bản có công suất tới hàng nghìn woat, trong khi máy của Nga chỉ đến 70W (vì không có chế độ xung).
Chỉ định và chống chỉ định với điện từ trường
Chỉ định phổ biến của điện từ trường trị liệu
– Chống viêm: các viêm nhiễm khuẩn giai đoạn sung huyết chưa hóa mủ hoặc sau khi đã chích tháo mủ như áp xe, mụn nhọt, chắp, lẹo…
– Các viêm không nhiễm khuẩn như viêm quanh khớp vai, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, viêm màng xương, viêm da, viêm cơ quan nội tạng.
– Các vùng thiểu dưỡng như vết thương, vết loét lâu liền, rối loạn dinh dưỡng bàn chân ở người đái tháo đường…
– Điều trị các rối loạn tuần hoàn cục bộ: co mạch ngoại vi, thiếu máu cục bộ (hội chứng Reynaud, hội chứng Sudex).
– Co thắt cơ vân và cơ trơn, đặc biệt là cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục như co thắt túi mật, dạ dày, ruột, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, vòi trứng, tử cung.
– Chấn thương: đụng giập phần mềm, phù nề sau chấn thương hoặc phẫu thuật, kích thích quá trình liền vết thương.
Chống chỉ định– Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Vùng đang chảy máu hoặc đe dọa chảy máu.
+ Các khối u ác tính hoặc lành tính, tăng sản tổ chức.
+ Người mang máy tạo nhịp tim.
+ Vùng điều trị có dị vật là kim loại như mảnh đạn, phương tiện kết xương.
+ Những ổ viêm đã hóa mủ.
+ Các vùng lao chưa ổn định.
+ Phụ nữ có thai.
– Chống chỉ định tương đối:
+ Người mẫn cảm với điện từ trường cao tần.
+ Các bệnh nhân bị suy tim nặng, loạn nhịp tim; các bệnh nhân suy kiệt nặng hoặc bệnh giai đoạn cuối.
+ Tràn dịch các màng như màng ngoài tim, màng phổi, tràn dịch khớp…
+ Bệnh nhân tâm thần hoặc trẻ em (không kiểm soát được).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY TỪ TRƯỜNG ĐIỀU TRỊ
BTL – 4920 Smart
I. YÊU CẦU CHUNG
– Máy mới 100%
– Năm sản xuất: từ 2022
– Nhà sản xuất: BTL Industries Ltd, Vương Quốc Anh
– Nước sản xuất: European Union
- ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
– Bảo đảm chất lượng: đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO, CE
- CẤU HÌNH MỖI MÁY
- Thiết bị chính :
– Máy BTL-4920 Smart
Phụ kiện kèm theo
– Dây nguồn: 01 dây
– Bút cảm ứng: 01 cây
– Cáp nối dài từ cực: 02 dây
– Từ cực (chọn thêm)
– Tài liệu HDSD máy
TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT
TÍNH NĂNG CHÍNH
– Màn hình hiển thị LCD màu 4.3 inches, cảm ứng
– Có thể cài đặt password bảo mật cho máy
– Khả năng tự động nhận diện phụ kiện mà không cần cài đặt
– Hỗ trợ điều trị với các giao thức được cài đặt sẵn dựa trên các nghiên cứu y khoa trong nhiều năm.
– Lựa chọn 6 kiểu các thiết bị trị liệu từ tiện dụng và có trọng lượng nhẹ.
– Giới thiệu các ứng dụng cho các lĩnh vực y tế khác (phục hồi chức năng, da liễu, phụ khoa, tai mũi họng, y học thể thao, v..v… ).
– 2 kênh độc lập, có thể điều trị cho 2 bệnh nhân đồng thời (khi dùng 02 phụ kiện từ cực).
– Các giao thức cho các lĩnh vực y khoa khác (phục hồi chức năng, chỉnh hình, y khoa thể thao, nha khoa, phụ khoa, da liễu, tai mũi họng, nhi khoa, điều trị đa khoa).
Từ trường trị liệu:
– Công nghệ độc đáo FMF ™ (Từ trường tập trung) – Từ trường có công suất cao tập trung vào khu vực điều trị không gây ảnh hưởng lên bề mặt của bệnh nhân.
– Liệu pháp hiện đại với công dụng đã được chứng minh về điều trị đau, chống viêm và nhanh lành.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Điều kiện hoạt động :
- – Nhiệt độ xung quanh từ +10oC đến +30 oC
- – Độ ẩm từ 30% đến 75%
- – Áp suất không khí từ 700 hPa đến 1060 hPa
- – Vị trí đặt máy theo phương nằm ngang
- – Loại vận hành liên tục
- – Kích thước máy chính 380 x 190 x 260 mm
- – Trọng lượng khoảng : 3 kg
- – Màn hình LCD màu, cảm ứng hiển thị 4.3 inches
- – Độ phân giải: 480 x 272 Pixels
- – Điện áp nguồn : sử dụng adaptor
- – Công suất ngõ vào: 60W
- – Điện áp ngõ vào: 24 V/ 2.5A
- – Nguồn điện cung cấp: 100 – 240 VAC
- – Tần số : 50/60Hz
- Phân loại sản phẩn: Loại bộ phận được áp dụng : BF
- Phân cấp theo MDD 93/42/EEC : IIb
Thông số mạch phát từ trường
- Thông số từ trường điều trị:
- – Cường độ từ trường tối đa: 1 -128 mT ( ~1280 Gauss) ( tùy theo loại từ cực kết nối)
- – Công nghệ FMFTM : phát từ trường hội tụ
- – Tần số phát xung: 0 to 166 Hz ± 5 %
- – Tần số ngẫu nhiên: có
- Chế độ phát xung:
- – Xung từ trường (magnetic of pulses)
- – Dãy xung từ trường (series of magnetic pulses)
- – Xung từ trường liên tục (continuos of magnetic pulses)
- Thời gian điều trị: 1-100 phút
- Dạng xung phát:
- – Xung tam giác
- – Xung chữ nhật
- – Xung chữ nhật kéo dài
- – Xung mũ
- – Xung hình sin
- Điều chế:
- – Tần số ngẫu nhiên (random frequency)
- – Nhóm xung (burst)
- – Đột biến hình sin (sine surges)
- – Đột biến hình thang (trapezoid surges)
- – Đột biến đối xứng (symmetric surges)
CÁC PHỤ KIỆN TƯƠNG THÍCH
1.Thông số giường BTL-1900 Magnet kèm theo từ cực lồng 70 cm
– Dài: 200 cm
– Rộng (bao gồm lồng 70 cm): 74 cm
– Cao (bao gồm lồng 70 cm): 110 cm
– Trọng lượng: 67 Kg
– Cường độ xung từ trường tối đa: 7.6 mT (76 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 8.2 Ω
2.Thông số từ cực lồng 60 cm
– Kích thước: 620 x 540 x 300 mm
– Độ rộng bên trong: 580 mm
– Độ cao bên trong: 480 mm
– Trọng lượng: 10 Kg
– Cường độ xung từ trường tối đa: 8.6 mT (86 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 6.2 Ω
3.Thông số từ cực lồng 30 cm
– Kích thước: 340 x 340 x 300 mm
– Độ rộng bên trong: 295 mm
– Trọng lượng: 5.75 Kg
– Cường độ xung từ trường tối đa: 9.3 mT (93 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 3.5 Ω
4.Thông số từ cực đĩa đơn
– Kích thước: 130 x 130 x 30 mm
– Trọng lượng: 1.05 Kg
– Cường độ từ trường cố định: 23 mT
– Cường độ xung từ trường tối đa: 105.2 mT (1052 Gauss)
– Cường độ cả vùng từ trường tối đa: 128.2 mT (1282 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 4.2 Ω
5.Thông số từ cực đĩa đôi
– Kích thước: 2x 130 x 130 x 30 mm
– Trọng lượng: 2.15 Kg
– Cường độ từ trường cố định: 23 mT
– Cường độ xung từ trường tối đa: 73.6 mT (736 Gauss)
– Cường độ tổng từ trường tối đa: 96.6 mT (966 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 8.4 Ω
6.Thông số từ cực đa đĩa (4 đĩa)
– Kích thước: 4x 130 x 130 x 30 mm
– Trọng lượng: 4.3 Kg
– Cường độ từ trường cố định: 23 mT
– Cường độ xung từ trường tối đa: 52.6 mT (526 Gauss)
– Cường độ tổng từ trường tối đa: 75.6 mT (756 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 4.2 Ω
7.Thông số từ cực phẳng
– Kích thước: 600 x 290 x 20 mm
– Trọng lượng: 6.1 Kg
– Cường độ tổng từ trường tối đa: 20.4 mT (204 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 2.6 Ω
8.Từ cực vòng
– Kích thước: 325 x 325 x 60 mm
– Đường kính: 280 mm
– Trọng lượng: 2.8 kg
– Cường độ tổng từ trường tối đa: 33.4 mT (334 Gauss)
– Điện trở của từ cực: 4.2 Ω
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.