1.KHÁI NIỆM LIỆU PHÁP SÓNG TẦN SỐ RADIO NHẮM ĐÍCH
– Liệu pháp Sóng tần số radio Nhắm đích cung cấp một khái niệm mới, cho phép kết hợp hiệu quả kĩ năng của chuyên viên với các tác nhân vật lý. Hiệu quả của trị liệu được cải thiện đáng kể thông qua hoạt động đồng thời này và trị liệu mang lại kết quả tức thì và kéo dài.
– BTL-6000 TR-Therapy là một thiết bị vật lý trị liệu chuyên nghiệp. Thiết bị này hiện có 2 model
– BTL-6000 TR-Therapy Elite và BTL-6000 TR-Therapy Pro. Thiết bị được trang bị một màn hình cảm ứng màu, làm đơn giản hoá việc vận hành thiết bị một cách đáng kể. Các thông tin trên màn hình sẽ hướng dẫn người sử dụng từng bước một, xuyên suốt toàn bộ quá trình điều trị. Các thông số điều trị được thiết lập dễ dàng bằng cách sử dụng các nút trên màn hình cảm ứng và các phím/nút bấm trên thiết bị.
– Trị liệu được bắt đầu đơn giản bằng cách chọn một chẩn đoán từ một danh sách theo thứ tự abc của các giao thức điều trị được thiết lập sẵn hoặc các thông số trị liệu có thể được thiết lập bằng tay bằng cách sử dụng các nút màn hình cảm ứng. Trong suốt quá trình điều trị, thiết bị sẽ báo cho bạn biết trên màn hình về loại điều trị được áp dụng, thời gian điều trị còn lại và các thông số điều trị chính.
- MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
– BTL-6000 TR-Therapy là một phương pháp điều trị không xâm lấn dựa trên sự tương tác của sóng cao tần hiện tại với cấu trúc sinh học. Tần số vô tuyến hiện tại được chuyển vào cơ thể thông qua bề mặt tiếp xúc của các điện cực ứng dụng. Sự phân tán của các đầu ra hiện hành dẫn đến tăng nhiệt độ ở mô chọn lọc và cho kết quả hiệu quả như giảm đau, giãn cơ, tăng tuần hoàn máu cục bộ và giảm phù nề. BTL-6000 TR-Therapy có thể được sử dụng để điều trị cho cả rối loạn cấp tính và mãn tính của hệ cơ xương, như co thắt cơ, rối loạn thoái hóa khớp, đau lưng và các chấn thương mô mềm.
Phương pháp điều trị với TR giúp:
- Tạo cơ hội nâng cao kỹ thuật bằng tay của bạn.
- Mở rộng đối tượng bệnh nhân đến những người có:
— Hội chứng đau cân mạc cơ
— Sưng phù sau chấn thương
— Chấn thương mô mềm
NỀN TẢNG Y KHOA
– Thiết bị BTL-6000 Liệu pháp sóng tần số radio nhắm đích truyền tải năng lượng điện từ tần số cao vào các mô cơ thể tạo ra sự thấu nhiệt chọn lọc. Khoa học đã chứng minh hiệu quả điều trị như giảm đau tức thì và mạnh, giãn cơ, giảm phù và tăng cường tái tạo mô và lành thương.
DÃN CƠ
– Tác dụng chính xác và nhắm đích của Liệu pháp Sóng tần số radio Nhắm đích trên cơ tăng trương lực gây ra sự dãn cơ tức thì. Hiệu quả dãn cơ ban đầu dựa trên sự dãn mạch, mà xảy ra tức thì trong suốt quá trình trị liệu và sau đó là sự tăng cung cấp chất dinh dưỡng đến mô.
TÁI TẠO MÔ VÀ LÀNH THƯƠNG
– Sự cải thiện tình trạng chuyển hóa mô là một tác dụng thứ phát tự nhiên và có giá trị của phương pháp này. Nó dẫn tới sự lành thương nhanh hơn và tái hấp thu nhanh hơn các máu tụ.
GIẢM PHÙ
– Các tiểu đông mạch dãn và cơ vòng trước mao mạch thư giãn, cho phép tăng tưới máu cục bộ. Điều này dẫn tới tăng quá trình dẫn lưu bạch huyết và cuối cùng là giảm phù.
GIẢM ĐAU
– Tác dụng chính của Liệu pháp Sóng tần số radio Nhắm đích–giảm đau–xuất phát từ sự thư giãn cơ, giảm phù, tái tạo mô và lành thương
3. KĨ THUẬT MÁT-XA VỚI LIỆU PHÁP SÓNG TẦN SỐ RADIO NHẮM ĐÍCH
– Liệu pháp Sóng tần số radio Nhắm đích, kết hợp với các kĩ thuật mô mềm, tăng cường hiệu quả điều trị bằng cách gia tăng tưới máu và chất dinh dưỡng, oxy và các chất bảo vệ cho mô điều trị. Sự kết hợp, được sử dụng cho tình trạng tăng trương lực cơ do phản xạ, dẫn tới sự thư giãn nhanh hơn và dễ dàng hơn.
KĨ THUẬT VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG KẾT HỢP LIỆU PHÁP SÓNG TẦN SỐ RADIO NHẮM ĐÍCH
– Liệu pháp Sóng tần số radio Nhắm đích giúp thư giãn các điểm đau và co thắt cơ, do vậy lấy lại tầm vận động khớp. Ví dụ như sử dụng liệu pháp này kết hợp với kéo dãn thụ động các cấu trúc bị rút ngắn dẫn đến thư giãn và làm tăng tức thì tầm vận động.
KĨ THUẬT KÍCH HOẠT CƠ KẾT HỢP LIỆU PHÁP SÓNG TẦN SỐ RADIO NHẮM ĐÍCH
– Kết hợp liệu pháp này và co cơ đẳng trường hay đẳng trương sẽ tập trung sự thấu nhiệt vào các cơ đang co. Năng lượng được truyền tải sẽ tạo thuận cho các sợi cơ và dẫn đến sự phối hợp hoạt động của những loại sợi cơ khác nhau.
4.Tính năng nổi bật TR-Therapy
- Trị liệu thông thường với đầu phát đơn
- Trị liệu tĩnh giúp tập luyện và trị liệu cho vùng cơ rộng mà không cần dùng tay
- Điều chỉnh dòng năng lượng và tối đa hóa điều trị với trị liệu lưỡng cực
Đầu phát
- Chọn lọc mô với chế độ điện dung và điện trở
- 2 đầu phát với thiết kế phù hợp với mọi kiểu cầm tay
5. VIDEO GIỚI THIỆU SẢN PHẦM BTL-6000 TR-Therapy Elite
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY ĐIỀU TRỊ LIỆU PHÁP SÓNG RADIO NHẮM ĐÍCH BTL-6000 TR-Therapy Elite
YÊU CẦU CHUNG
– Máy mới 100%
– Năm sản xuất: từ 2022 trở về sau
– Nhà sản xuất: BTL Industries Ltd, Anh
– Nước sản xuất: EU- Bulgaria
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
– Bảo đảm chất lượng: đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO, CE
CẤU HÌNH MỖI MÁY
Thiết bị chính :
BTL-6000 TR-Therapy Elite
Phụ kiện chuẩn kèm theo
– Cáp nguồn: 1 dây
– Bút cảm ứng: 1 cây
– Điện cực trung tính (160 x 240 mm): 01 cái
– Cáp bệnh nhân dùng cho điện cực trung tính: 01 dây
– Bộ 04 điện cực tròn loại điện dung (Ø 20, 30, 50 và 70mm): 01 bộ
– Bộ 04 điện cực tròn loại điện trở (Ø 20, 30, 50 và 70mm): 01 bộ
– Đầu điều trị loại điện dung: 01 cái
– Đầu điều trị loại điện trở: 01 cái
– RF cream, G016 : 01 chai
– Giá đỡ cho đầu điều trị: 01 bộ
– Giá đỡ điện cực: 01 cái
– Cầu chì thay thế: 02 cái
– Xe đẩy: 01 cái
– Tài liệu hướng dẫn sử dụng: 01 bộ
Phụ kiện chọn thêm
– Cáp bệnh nhân cho điện cực điện trở
– Cáp bệnh nhân cho điện cực điện dung
– Điện cực trung tính tự dính, F7805
– Giá đỡ cho cáp nối bệnh nhân
– Thùng đựng máy
– Xe đẩy
TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHI TIẾT
TÍNH NĂNG CHÍNH
– Màn hình màu, cảm ứng kích thước 8.4 inches
– Phác đồ cài đặt sẵn: 31 chương trình
– Màn hình chọn nhanh vùng cơ thể cần điều trị
– Tích hợp các chương trình điều trị cài đặt sẵn với thư viện bách khoa chứa các thông tin về liệu pháp và vị trí đặt điện cực
– Màn hình chọn nhanh các chỉ định phổ biến.
– Có thể lưu trữ các chương trình do người dùng cài đặt
– Tùy chỉnh chế độ điều trị
– Điện dung (CAP mode)
– Điện trở (RES mode)
– Điện dung + điện trở (CAP + RES mode)
– Điện trở + điện dung (RES + CAP mode)
– Thời gian điều trị: có thể tùy chỉnh riêng cho mỗi chế độ CAP hay RES
– Có thể chỉnh cài đặt các thông số điều trị nâng cao
– Chế độ hoạt động: liên tục hoặc xung
– Có công nghệ Dynamic Impedance ControlTM cho phép kiểm soát trở kháng động của bệnh nhân
– Có thể lưu, sửa, xóa dữ liệu bệnh nhân
– Có thể lưu, sửa, xóa chương trình điều trị do người dùng thiết lập
– Có thể xem và chạy lại những những liệu pháp điều trị gần nhất
– Có thể cài đặt thời gian và ngày tháng cho máy
– Có âm thanh báo hiệu bắt đầu điều trị, ngắt điều trị, kết thúc điều trị
– Có khả năng tùy chỉnh phông màu hiển thị chủ đạo cho máy chính
– Có chế độ màn hình chờ
– Có thể cài đặt password bảo mật cho máy
– Có thể hiện thị thông tin về các phụ kiện được kết nối
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
– Điều kiện hoạt động :
– Nhiệt độ xung quanh từ +10oC đến +30 oC
– Độ ẩm từ 30% đến 75%
– Áp suất không khí từ 800 hPa đến 1060 hPa
– Vị trí đặt máy theo phương nằm ngang
– Loại vận hành liên tục
Thiết kế:
– Kích thước máy chính: 325 x 210 x 290 mm
– Trọng lượng khoảng : 5 kg
– Cấp bảo vệ theo EN 60529: IP20
– Nguồn điện cung cấp:
– Điện áp nguồn : AC 100 V to 240 V
– Tần số: 50 to 60 Hz
– Công suất ngõ vào tối đa: 400 VA
– Công tắt nguồn I/O phía sau máy
– Cầu chì thay thế: 2x T4AL / 250 V, cầu chì dạng ống 5 x 20 mm, theoIEC 60127-2
– Phân loại:
– Phân loại sản phẩm: BF
– Cấp thiết bị: II
– Cấp thiết bị theo MDD 93/42/EEC: IIa
– Độ chính xác:
– Thời gian: ±5 % giá trị thiết lập
– Thời gian hệ thống: ±5 s một ngày
– Công suất: tương đương công suất ngõ ra ±20 % với tải 100 Ω (với tải khác, độ chính xác có thể khác)
– Thông số ngõ ra:
– Dòng ngõ ra: Max 1.8 A ± 20 %
– Điện áp ngõ ra: Max 180 V ± 20 %
– Công suất ngõ ra: Max 324 W ± 20 %
– Trở kháng tải danh định: 100 Ω
-Tần số hoạt động: 480 – 520 kHz
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.